GIÁ THỂ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Giá thể vi sinh là gì?


Giá thể vi sinh là một loại vật liệu được bổ sung vào quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học để tăng diện dích tiếp xúc giữa vi sinh và nước thải. Từ đó gia tăng sinh khối làm quá trình phân hủy sinh học diễn ra nhanh chóng với hiệu suất xử lý cao.

Giá thể vi sinh MBBR

Nguyên lý hoạt động của giá thể vi sinh
Nguyên lý hoạt động của giá thể vi sinh dựa vào diện tích tiếp xúc của giá thể vi sinh sẽ dính bám trên bề mặt tạo thành lớp màng nhầy có tác dụng phân hủy sinh học. Quy luật chung trong sự phát triển của màng vi sinh vật bởi quá trình tiêu thụ cơ chất có trong nước thải và làm sạch nước thải.


Quá trình dính bám của giá thể vi sinh có thể chia thành 4 giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1 : Kết dính ban đầu. Là quá trình vi sinh bám vào bề mặt của giá thể tạo thành lớp màng. Trong điều kiện này, tất cả vi sinh vật phát triển như nhau, cùng điều kiện, sự phát triển giống như quá trình vi sinh vật lơ lửng.


Giai đoạn 2 : Phát triển. Vi sinh vật bắt đầu phát triển trên lớp màng bắt đầu quá trình phân hủy sinh học


Giai đoạn 3 : Trưởng thành. Là giai đoạn vi sinh đã phát triển, lớp màng đã dày lên, hiệu suất phân hủy sinh học cao nhất. Lượng cơ chất đưa vào phải đủ cho quá trình trao đổi chất, nếu không sẽ có sự suy giảm sinh khối và lớp màng sẽ bị mỏng dần đi nhằm đạt tới cân bằng mới giữa cơ chất và sinh khối.


Giai đoạn 4 : Phân tán. Sau khi phát triển đến độ dày nhất định, lớp màng không dày lên nữa và trở nên ổn định. vi sinh sẽ tróc ra khỏi bề mặt của giá thể. Sự trao đổi chất diễn ra để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 và nước. Lượng vi sinh vật không thay đổi do chiều dày lớp màng hiệu quả không thay đổi và không có sự gia tăng sinh khối trong giai đoạn này. Lượng cơ chất phải đủ cho quá trình trao đổi chất, nếu không vi sinh sẽ thiếu dinh dưỡng và bắt đầu phân hủy nội bào để cân bằng với cơ chất và sinh khối

Các giai đoạn trên sẽ diễn ra cùng lúc xen kẽ với nhau giúp quá trình phân hủy sinh học diễn ra liên tục. quá trình phân hủy nội bào và quá trình trao đổi chất sẽ diễn ra đồng thời với nhau. Khi đó tốc độ phát triển màng cân bằng với tốc độ suy giảm bởi sự phân huỷ nội bào.

Giá thể Biochip

Ứng dụng của giá thể vi sinh
Dựa vào nguyên lý hoạt động của giá thể vi sinh người ta ứng dụng vào xử lý nước thải, tăng hiệu suất của quá trình phân hủy sinh học, giảm thiểu được lượng bùn sinh ra. Tặng hiệu quả và sự vận hành ổn định của hệ thống. Giảm thiểu mùi hôi do sự phân hủy sinh học của các hợp chất hữu cơ.


Tổng hợp các loại giá thể vi sinh dùng cho xử lý nước thải:

  • Giá thể vi sinh MBBR (Biocell)
  • Giá thể dạng hạt xốp
  • Giá thể dạng quả cầu
  • Giá thể dạng bông mai
  • Giá thể dạng sợ PE
  • Giá thể dạng sợ PP
  • Giá thể dạng tổ ong
  • Giá thể Biochip
  • Giá thể xơ dừa

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079 – tuthuyhang.nhp@gmail.com

CASE STUDY: HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA BCP50 VỚI NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG

  • Loại nước thải: nước thải tập trung của Khu công nghiệp;
  • Lưu lượng: Q = 1000m3/ngd

Sau khi khảo sát, đề xuất phương án nuôi cấy men vi sinh:

Sau 10 ngày nuôi cấy, vi sinh phát triển và hoạt động ổn định. Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải theo quy định. Một số hình ảnh cụ thể dưới đây:

MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ MEN VI SINH BCP50

BCP50 chứa các chủng vi sinh vật có khả năng:

  • SỬ DỤNG ĐƯỢC TRONG CẢ 02 ĐIỀU KIỆN KỴ KHÍ VÀ HIẾU KHÍ;
  • PHÂN HỦY CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ GỒM PROTEIN, CHẤT BÉO, CÁC CARBOHYDRATE VÀ CÁC HYDROCACBON CHỌN LỌC.

SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP50 CÓ THỂ :     

  • Giảm bùn
  • Tăng hiệu quả nước thải đầu ra
  • Giảm mùi
  • Khởi động hệ thống nhanh chóng

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ 0949 906 079

Ứng dụng thực tế của men vi sinh BCP11 trong xử lý nước thải dược phẩm

Tổng quan về ngành sản xuất thuốc – dược phẩm

Thuốc là một trong nhu yếu phẩm cần thiết, ai cũng cần sử dụng ở nhiều mức độ, và tuổi càng cao thì lượng thuốc sử dụng càng nhiều. Vì vậy, ngành dược là ngành luôn được ưu tiên phát triển.

Hiện tai, ngành công nghiệp sản xuất thuốcdược phẩm của Việt Nam hiện đang phát triển. Với nền y học phát triển cả về tây y, đông y… nên các sản phẩm của ngành dược rất phong phú với các loại thuốc tân dược, đông dược… giúp phòng tránh, điều trị bệnh

Trong đó, nước thải chứa các thành phần của thuốc được thải ra ngoài chỉ có khâu pha chế, ép viên, vô nang

  • Pha chế: tại bước này, các nguyên liệu được điều chế theo quy định để ra thành phần thuốc theo quy định. Giai đoạn này sẽ thải ra ngoài môi trường như thuốc rơi vãi, thuốc điều chế sai, vệ sinh các vật dụng dùng để đựng thuốc trước và sau khi pha chế… đều có thể thải thêm một lượng nước thải chứa thuốc ra ngoài môi trường
  • Ép viên, vô nang: sản phẩm lỗi, rơi vãi ra ngoài trong quá trình thực hiện
  • Ngoài ra, nước thải còn phát sinh từ quá trình lau dọn vệ sinh nhà máy sản xuất, vệ sinh giặt giữ của công nhân vệ sinh.

Nước thải sản xuất thuốc này chứa các thành phần khó xử lý như: các hợp chất chứa vòng β-lactams, thuốc thử, dung môi…

Các loại nước thải khác

  • Nước thải phát sinh từ khâu sản xuất vỏ nang: vỏ nang được làm chính từ gelatin – protein tách được từ colagen và xương động vật – vì vậy, nước thải sản xuất vỏ nang sẽ chứa nhiều dầu mỡ động vật, các hợp chất mạch vòng khó xử lý

Hiện nay Nam Hưng Phú đang nhập khẩu và phân phối chính thức dòng vi sinh xử lý nước thải của Bionetix từ Canada, bao gồm sản phẩm BCP11 – Men vi sinh chứ các chủng vi sinh vật có khả năng phát triển và xử lý được các thành phần trong nước thải dược phẩm. Dưới đây là một số hình ảnh thực tế tại trạm xử lý nước thải ngành dược phẩm với BCP11 tại TP. Hồ Chí Minh.

Trước khi sử dụng BCP11 tại bể hiếu khí
Sau khi sử dụng men vi sinh BCP11 tại bể hiếu khí

HIỆU QUẢ CỦA BCP11

  • Giúp khởi động hệ thống cho nhà máy xử lý mới;
  • Cải thiện chất lượng nước thải đầu ra;
  • Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải;
  • Giảm khởi động lại hệ thống từ việc sốc tải;
  • Kiểm soát các vi khuẩn dạng sợi;
  • Giảm mùi hôi khó chịu và giảm bọt.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ 0949 906 079 để được tư vấn

BCP10 Men vi sinh xử lý nước thải có chứa chất hoạt đồng bề mặt

  1. CHỨC NĂNG CỦA VI SINH BCP10
    Phân rã các chất hữu cơ phức tạp: phenol, các hợp chất benzen, các chất hoạt động bề mặt và alcohols của các loại nước thải có COD cao, dùng cho các loại nước thải như sau:

2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM BCP10

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­CFU/gram
Thùng vi sinh 10KG
Túi tự hủy 250gram

3. HIỆU QUẢ CỦA BCP10

  • Loại bỏ các hoá chất sa lắng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã trong bồn chứa, ống cống, đường thoát nước và bể hiếu khí;
  • Đẩy nhanh việc loại bỏ các mùi khó chịu;
  • Tăng hiệu quả xử lý cho hệ thống xử lý quá tải;
  • Nuôi cấy lại hệ thống sau khi khởi động
  • Khả năng xử lý vi sinh đạt hiệu quả đến >90%

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
  • Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  • Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.

4. CÁCH BẢO QUẢN

  • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Đậy nắp kín sau khi sử dụng

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ: 0949906079 – THÚY HẰNG

Khảo sát Trạm xử lý nước thải của Nhà máy chế biến thủy sản BCP22

Nhà máy chế biến thủy sản thuộc khu vực miền tây. Một số hình ảnh thực tế tại nhà máy trong chuyến đi:

Hiện nhà máy đang sử dụng men vi sinh BCP22 tại bể hiếu khí trong hệ thống xử lý nước thải. Chỉ bổ Men vi sinh BCP22 định kì theo tuần/tháng.

 ỨNG DỤNG ĐIỂN HÌNH CỦA BCP22

  • Khởi động hệ thống sinh học hiếu khí xử lý nước thải từ quá trình chế biến sữa và thực phẩm, là phomat.
  • Khử các lớp dầu mỡ lắng đọng và ngăn ngừa sự hình thành cặn bã trong bể chứa, ống cống, đường ống thoát nước và bể sục khí;
  • Tăng khả năng phân hủy sinh học của các loại nước thải có chứa hàm lượng cao chất béo, dầu và mỡ (FOG);
  • Giảm các mùi khó chịu liên quan đến các trạm xử lý nước thải chứa các chất béo

🌻LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG

  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1

🦠 Mật độ vi sinh: 5 tỷ CFU/gram (5x 10^9CFU/gram)

🌻BAO BÌ- ĐÓNG GÓI: 250g/túi tự huỷ, 10kg/thùng

🌻NHÀ SẢN XUẤT: Bionetix International Corp., Canada

HOTLINE: 0949906079

BCP25 MEN VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN SỮA VÀ BỘT SỮA

Vi sinh xử lý nước thải chế biến sữa, chất béo – BCP25

GIỚI THIỆU

Như chúng ta biết sữa là nguồn dinh dưỡng có giá trị, phù hợp với mọi lứa tuổi, đặc biệt là trẻ em, người lớn tuổi và phụ nữ mang thai. Ngày nay, khi mức sống ngày được nâng cao thì các sản phẩm sữa càng được sử dụng rộng rãi. Như một lẽ tự nhiên , khi có điều kiện để khai thác nguyên liệu tại chỗ, ngành công nghiệp chế biến sữa của Việt Nam sẽ có đủ cơ hội và điều kiện thuận lợi để phát triển. Mặt dù vậy, bên cạnh những đóng góp về mặt kinh tế, những sản phẩm dinh dưỡng cần thiết cho cuộc sống con người, công nghiệp chế biến sữa cũng tạo ra nhiều chất thải góp phần làm ô nhiễm môi trường tự nhiên.

Phân biệt các sản phẩm sữa theo quy chuẩn mới | Việt Nam Mới

Bản chất của chất thải sinh ra bởi các quá trình khác nhau của nhà máy chế biến sữa nói chung hoàn toàn giống nhau, đều phản ánh sự ảnh hưởng lấn át của sữa. Tuy nhiên các quá trình khác nhau làm ảnh hưởng đến thành phần chi tiết. Vì vậy, thành phần và lưu lượng nước thải của mỗi nhà máy tùy thuộc vào các quá trình thực hiện, điều kiện và công nghệ sản xuất. Muốn xác định chính xác thành phần nước thải của mỗi nhà máy, chúng ta phải tiến hành khảo sát thực tế.

Vì đặc tính của nước thải nhà máy chế biến sữa là có hàm lượng chất hữu cơ cao, trong đó chủ yếu là đường, protein, acid béo và các chất có khả năng phân hủy sinh học.Nên chọn phương pháp sinh học kị khí kết hợp với hiếu khí và các phương pháp cơ học.

BCP25 bao gồm các chủng vi sinh dùng cho cả hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí tùy tiện giảm tải trọng cho nhà máy sữa, váng sữa, sữa bột, sữa đặc có đường,…

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM 

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­9 CFU/gram

HIỆU QUẢ CỦA BCP25

  • Hỗ trợ khởi động hệ thống mới;
  • Cải thiện chất lượng nước đầu ra;
  • Tăng hiệu quả xử lý nước thải;
  • Hạn chế việc hình thành dầu mỡ;
  • Kiểm soát vi khuẩn dạng sợi;
  • Giảm mùi và tạo bọt

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  • Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3

CÁCH BẢO QUẢN

  • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Đậy nắp kín sau khi sử dụng
  • Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  • Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.

CẮT GIẢM NƯỚC THẢI TỪ NHÀ MÁY SỮA CỦA BẠN

Nước thải từ hầu hết các nhà máy sữa được thải ra các công trình xử lý công cộng (POTWs), nơi phần lớn các chất gây ô nhiễm được xử lý trước khi nước được thải ra môi trường. Về chi phí xử lý nước thải, hầu hết các công trình xử lý được tính phí theo khối lượng nước thải được xử lý, những đơn vị xử lý công cộng này thường áp dụng tính phí nếu tải trọng chất thải vượt quá mức quy định nào đó vì tốn nhiều chi phí hơn để xử lý nước thải có chứa nhiều chất ô nhiễm hơn.

Nước thải từ các nhà máy sữa thường được thử nghiệm chỉ tiêu BOD, một cách đo lượng oxy cần thiết để phân hủy các chất hữu cơ có thể phân huỷ sinh học trong nước. Khi nồng độ BOD vượt quá 250-300 mg/L, nhiều nhà máy xử lý áp dụng tính phí. Một số nhà máy sữa xả nhiều đến mức 12 pounds (5,45kg) BOD trên 1000 pounds (453,6kg) sữa nhận được. Hơn 90% trong tổng lượng chất thải của một nhà máy có các thành phần từ sữa thì bị mất và chảy vào cống thoát nước sàn trong quá trình chế biến. Lactose, protein và mỡ bơ là thành phần chính.

Có thể là hình ảnh về thủy vực

Pháp lệnh xử lý nước thải sơ bộ tại một số địa phương có thể hạn chế mức độ chất thải có thể được thải ra hệ thống thoát nước. Tải trọng chất thải phải được giảm trước khi thải bỏ chất thải từ các nhà máy sữa.

Tải trọng chất thải của một nhà máy  có thể có một tác động thực sự đến lợi nhuận và do đó các nhà quản lý nhà máy phải tìm cách cắt giảm lượng chất thải càng nhiều càng tốt.

Mọi thắc mắc xin liên hệ

0949.906.079 – Thúy Hằng

BCP50 Men Vi sinh xử lý nước thải sinh hoạt, bệnh viện, khu công nghiệp tập trung

Vi sinh xử  lý nước thải sinh hoạt, đô thịBCP50

GIỚI THIỆU

Nước thải sinh hoạt bao gồm nước thải từ khu dân cư, cao ốc văn phòng, resorts, trường học, chợ….lượng nước thải này chủ yếu phát sinh từ các nguồn thải như: tắm giặt, nấu nướng, rửa nhà, nước thải nhà vệ sinh…

Có thể là hình ảnh về ngoài trời

Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa thành phần chất hữu cơ (BOD), Cặn lơ lửng, Amoni, Tổng Nitơ, Photpho, Mùi và nhiều vi sinh vật gây bệnh.

Việc xử lý nước thải sinh hoạt nhằm loại bỏ tạp chất nhiễm bẩn các tạp chất nhiễm bẩn có tính chất khác nhau, từ các chất không tan đén các chất ít tan và cả những hợp chất tan trong nước, làm sạch nước trước đưa vào nguồn tiếp nhận (Cống thải nước sinh hoạt hoặc khu công nghiệp) hay được đưa vào tái sử dụng.

Nay đã có Vi sinh chuyên biệt dùng để xử lý nước thải sinh hoạt, đô thị BCP50 của hãng Bionetix – Canada.

CHỨC NĂNG

BCP50 chứa các chủng vi sinh vật có khả năng:

  • Sử dụng được trong cả hai điều kiện là kỵ khí và hiếu khí
  • Phân hủy các hợp chất hữu cơ gồm: protein, chất bé, các carbohydrate và các hydrocacbon chọn lọc

BCP50 có tác dụng giảm bùn, giảm mùn hiệu quả cho nước thải sinh hoạt, tăng hiệu quả xử lý nước thải và khởi động hệ thống nhanh chóng.

ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM

  • Mô tả: Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: 250gram/túi tự hủy, 10kg/thùng.
  • Độ ổn định: tối đa, mất 1 log/năm
  • pH: 6.0 – 8.5
  • Nồng độ: 5.0 – 0.61 gram/cm3
  • Độ ẩm: 15%
  • Thành phẩn dinh dưỡng: các chất dinh dưỡng vi sinh, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh: 5 tỷ/gram sản phẩm
  • Lưu trữ và xử lý: KHÔNG để đóng băng. Lưu trữ ở nơi khô thoáng. Tránh tiếp xúc với da quá mức. Xem MSDS

Không có mô tả ảnh.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  1. Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
  2. Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3
  3. Nồng độ oxy hòa tan DO: >2ppm.
  4. Cho nước thải vào 30% bể, sau đó cho 5-10% bùn sinh học vào bể hiếu khí để làm chất mang cho vi sinh tăng trưởng nhanh hơn, sục khí trước 24-48h để khởi động hệ thống, sao cho bùn chuyển màu từ màu đen sang màu nâu, sau đó bắt đầu tiến hành nuôi cấy vi sinh.

Có thể là hình ảnh về ngoài trời và văn bản

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 – Thúy Hằng

BCP655 MEN VI SINH XỬ LÝ NITO, AMONIA, NITRATE, NITRITE TRONG NƯỚC THẢI

Trong nước thải, các hợp chất của nitơ tồn tại dưới 3 dạng: các hợp chất hữu cơ, amoni và các hợp chất dạng ôxy hoá (nitritnitrat).Trong nước thải sinh hoạt, nitơ tồn tại dưới dạng vô cơ (65%) và hữu cơ (35%). Nguồn nitơ chủ yếu là từ nước tiểu. Mỗi người trong một ngày xả vào hệ thống thoát nước 1,2 lít nước tiểu, tương đương với 12g nitơ tổng số. Trong số đó nitơ trong urê (N-CO(NH2-)2) là 0,7g, còn lại là các loại nitơ khác.

Sự có mặt của Nitơ có thể gây cản trở cho các quá trình xử lý làm giảm hiệu quả làm việc của các công trình. Mặt khác nó có thể kết hợp với các loại hoá chất trong xử lý để tạo các phức hữu cơ gây độc cho con người.

Với đặc tính như vậy việc xử lý Nitơ trong giai đoạn hiện nay đang là vấn đề đáng được nghiên cứu và ứng dụng.Vấn đề này đã được các nhà nghiên cứu, các học giả đi sâu tìm hiểu

Theo cơ sở lý thuyết để xử lý nito trong nước thải bằng phương pháp sinh học, phải nhờ đến vi khuẩn Nitơsomonas và Vi khuẩn Nitơbacteria để chuyển ammonia thành nitrit và ở bước thứ hai nitrit được chuyển thành nitrat, tiếp sau đó sẻ khử nitrit, nitrat thành nito phân tử N2.

Nhưng sự tăng trưởng vi sinh với sản phẩm BCP655 cho kết quả trong việc loại bỏ nitơ từ nước thải, chứ không phải là một sự chuyển đổi từ ammonia thành nitrate (NO3) hoặc nitrite (NO2), (như các sản phẩm oxidation ammonia dạng nước thông thường).

BCP655  TIÊU THỤ CÁC HỢP CHẤT NITƠ HỮU CƠ NHƯ AMMONIA, NITRAT, NITRIT TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP.

  • Loại bỏ nitơ từ nước thải thay vì chuyển nó đến một dạng khác;
  • Làm giảm đáng kể nồng độ amoniac, thường là 40-50% trong vòng 24-48 giờ;
  • Tăng cường loại bỏ nitơ hữu cơ như là axit amin, protein, purines, pyrimidine, axit nucleic;
  • Tăng hiệu quả xử lý nước thải ít nhất là 50%;
  • Giảm việc khởi động từ quá trình sốc tải;
  • Loại bỏ các phụ phí tốn kém do mức độ xả TKN cao.

Với số lượng vi sinh 5 tỷ/gram sản phẩm sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí hơn cho việc xử lý nito trong nước thải. Sản phẩm được Công ty TNHH KT TM Nam Hưng Phú nhập khẩu trực tiếp từ Canada nên giá cả cạnh tranh, hiệu quả xử lý nhanh chóng.

Nước thải sau xử lý của một nhà máy chế biến thực phẩm tại Thủ Đức bị vượt chỉ tiêu Nitơ so với QCVN 40:2011/BTNMT. Với lưu lượng 100m3/ngày thì nuôi cấy vi sinh BCP655 trong vòng 10 ngày, và bổ sung định kì hàng tháng 0.25kg/tháng. Nước thải sau xử lý hiện nay đã ổn định và đạt các chỉ tiêu QCVN 40:2011/BTNMT.

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ Hotline 0949906079 Thuý Hằng

BCP655 MEN VI SINH XỬ LÝ NITƠ VÔ CƠ TRONG NƯỚC THẢI

BCP655 tiêu thụ các hợp chất Nitơ vô cơ như Ammonia, Nitrite, Nitrate trong Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp 

  1. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM
  • Tên sản phẩm: BCP655
  • Mô tả: màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: 250gram/túi tự huỷ, 10kg/thùng
  • Nồng độ: 5.0 – 0.61 gram/cm3
  • pH: 6 – 8.5
  • Độ ẩm: 15%
  • Số lượng vi sinh: 5 tỷ/gram sản phẩm
  • Các chủng vi sinh: Bacillus,Pseudomonas, Arthrobacter,…
  • Hạn sử dụng: 02 năm kể từ ngày sản xuất
  • Xuất xứ: Hãng BIONETIX – CANADA

2. SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP655 CÓ THỂ

  • Loại bỏ nitơ từ nước thải thay vì chuyển nó đến một dạng khác;
  • Làm giảm đáng kể nồng độ amoniac, thường là 40-50% trong vòng 24-48 giờ;
  • Tăng cường loại bỏ nitơ hữu cơ như là axit amin, protein, purines, pyrimidine, axit nucleic;
  • Tăng hiệu quả xử lý nước thải ít nhất là 50%;
  • Giảm việc khởi động từ quá trình sốc tải;
  • Loại bỏ các phụ phí tốn kém do mức độ xả TKN cao.

3. CƠ CHẾ XỬ LÝ CỦA BCP655

Vi khuẩn Pseudomonas sử dụng trong BCP655 là heterotrophs và sử dụng carbon hữu cơ như là nguồn thực phẩm và năng lượng. Trong quá trình này, việc loại bỏ nitơ tổng xảy ra thông qua ba cơ chế riêng biệt:

  • Các chủng Pseudomonas được chọn lọc có một sự hấp thụ carbon cao hơn nhiều so với những chủng thường được bắt gặp trong một hệ thống xử lý nước thải. Khi sự hấp thụ carbon của chúng thường cao hơn (vì chúng có thể tấn công một loạt các hóa chất hữu cơ), thì sự hấp thụ của nitơ tương ứng cũng cao hơn. Khi mà ammonia có sẵn như là một nguồn nitơ, sự tiêu thụ ammonia cũng được tăng lên và nồng độ amoniac được giảm trong dòng nước thải đầu ra.
  • Vi khuẩn Pseudomonas, được coi là chủng khử nitơ tích cực nhất, chúng sử dụng nitrite / nitrate cho hô hấp nếu lượng oxy hòa tan hạ xuống dưới mức nghiêm trọng trong bể sục khí (điều kiện anoxic). Điều này cũng cho kết quả lượng nitơ thấp hơn.
  • Pseudomonas có khả năng sử dụng nitrite cũng như nitrate cho mục đích tăng trưởng nếu ammonia không còn có sẵn trong hệ thống.

Sự tăng trưởng vi sinh với sản phẩm BCP655 cho kết quả trong việc loại bỏ nitơ từ nước thải, chứ không phải là một sự chuyển đổi từ ammonia thành nitrate (NO3) hoặc nitrite (NO2), (như các sản phẩm oxidation ammonia dạng nước thông thường).

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

  • Liều lượng sử dụng khác nhau tùy thuộc vào hệ thống thiết kế, thành phần chất ô nhiễm có trong nước thải, tải lượng nạp và thời gian lưu nước của hệ thống. Hãy tham khảo mẫu nước đại diện để áp dụng thích hợp.
  • 2 đến 5 ppm, dựa vào thể tích bể, lưu lượng hằng ngày, thành phần chất ô nhiễm, điều kiện của hệ thống và thời gian lưu thích hợp.
  • Nên được bổ sung ngay đầu vào của hệ thống sinh học

Quy trình xử lý nước thải có bể Anoxic:

qq

SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

NITRATE HOÁBCP655ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CỦA BCP655 ĐEM LẠI
Thời gian lưu nước dài; Thể tích bể chứa lớn.Thời gian lưu nước ngắn; Thể tích bể chứa nhỏCHI PHÍ HIỆU QUẢ
Phụ thuộc vào nhiệt độDải nhiệt độ rộngKHỬ ĐƯỢC AMMONIA TRONG THỜI THIẾT LẠNH (tối thiểu 11oC)
pH = 7.5 hoặc cao hơnpH = 6 – 8.5Ít phụ thuộc pH
Sự chuyển hoá Ammonia không đồng thời với việc giảm BOD/CODViệc phân huỷ Ammonia, Nitrite, Nitrate đồng thời giảm BOD/CODNHANH HƠN
Ammonia được oxy hóa trong điều kiện có không khíAmmonia không bị oxy hóa  CẦN MỨC OXY THẤP
Nitrite / Nitrate cần phải được Khử thành khí NitơThành phần là những chủng vi sinh có khả năng khử Nito mạnh mẽCHỦNG VI SINH CHUYÊN XỬ LÝ NITO: PSEUDOMONS

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ Hotline 0949906079 Thuý Hằng

TÌM ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI VI SINH

Nổi bật

Công ty Nam Hưng Phú là đơn vị Nhập khẩu và Phân phối chính thức dòng sản phẩm men vi sinh xử lý nước thải dạng bột của hãng Bionetix International (Canada) – Hãng sản xuất vi sinh nguyên liệu có tiếng trên thế giới. Không có mô tả ảnh. Sản phẩm được phân lập chuyên biệt, mật độ vi sinh cao, ổn định, đóng gói tiện dụng. Hiện nay, công ty chúng tôi tìm đại lý phân phối sản phẩm vi sinh xử lý nước thải tại khu vực MIỀN TRUNGMIỀN BẮC:
DANH MỤC SẢN PHẨM
  1. Vi sinh xử lý nước thải có chất hoạt động bề mặt – BCP10
  2. Vi sinh xử lý nước thải hóa chất – BCP11
  3. Vi sinh xử lý kỵ khí, biogas – BCP12
  4. Vi sinh xử lý nước thải thực phẩm, thủy sản – BCP22
  5. Vi sinh xử lý nước thải ngành sữa- BCP25
  6. Vi sinh xử lý nước thải sinh hoạt – BCP50
  7. Vi sinh xử lý nước thải chế biến rượu, rau củ quả – BCP56
  8. Vi sinh xử lý nước thải giấy – BCP57
  9. Vi sinh xử lý ni tơ – BCP655
  10. Vi sinh xử lý nước thải chăn nuôi – BCP80
  11. Vi sinh hỗ trợ ủ phân compost – BCP85
  12. Chất dinh dưỡng cho vi sinh – MACRO N/P
  13. Vi sinh xử lý dầu mỡ trong bẫy mỡ, hố thu – BIOBLOC22
  14. Vi sinh xử lý dầu nhớt trong bẫy mỡ, hố thu – BIOBLOC35
  15. Vi sinh xử lý hầm tự hoại – ECOSEPT
THÔNG TIN CHUNG VỀ SẢN PHẨM
  • Sản phẩm đóng trong túi tự hủy: 250gram/túi, thùng 10kg
  • Mật độ vi sinh: 5×10^9 CFU/gram
  • Dạng bột, màu vàng nâu
  • Xuất xứ: Bionetix – Canada.
Rất mong nhận được sự quan tâm hợp tác của quý công ty.
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
Mrs Hằng - 0949 906 079
Email: tuhuyhang.nhp@gmail.com
http://namhungphu.com.vn/