TÌM ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI XỬ LÝ MÙI HÔI ECOLO ODOR TECHNOLOGIES INC.

Nổi bật

Công ty Nam Hưng Phú là đơn vị Nhập khẩu và Phân phối chính thức dòng sản phẩm xử lý mùi hôi cho công nghiệp và dân dụng của hãng Ecolo Odor Control technologies Inc từ Canada.

ĐẶC ĐIỂM NỔI TRỘI CỦA SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI ECOLO

  • Đa dạng sản phẩm mới hơn 60 mã hàng, dùng để xử lý mùi cho từng khu vực và loại mùi
  • Thành phần chủ yếu là tinh dầu thực vật;
  • Tỉ lệ pha loãng lên đến hàng nghìn lần. Giúp tiết kiệm tối đa chi phí cho người sử dụng;
  • thích hợp;
  • Sản phẩm không bao gồm Vi sinh vật và chất hóa học độc hại. An toàn cho người sử dụng.

Hiện nay, công ty chúng tôi tìm đại lý phân phối sản phẩm xử lý mùi hôi Ecolo tại khu vực MIỀN TRUNG và MIỀN BẮC:

DANH MỤC SP XỬ LÝ MÙI HÔI ECOLO ODOR CONTROL TECHNOLOGIES TẠI VN

SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI BỀ MẶT

SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI KHÔNG KHÍ

  • AirSolution9312 Xử lý mùi hôi trạm xử lý nước thải
  • AirSolution9314 Xử lý mùi hôi nhà xưởng, chuồng trại,…
  • AirSolution9316 Xử lý mùi hôi nơi có nhiệt độ cao: ống khói
  • AirSolution9204 Xử lý mùi hôi cho công nghiệp nặng: hóa dầu
  • AirSolution Autofresh 530 Xử lý mùi hôi cho nồi khử trùng, nồi hấp,…
  • Geltech/CapSule Xử lý mùi hôi văn phòng, ô tô, toilet,….

THÔNG TIN CHUNG VỀ SẢN PHẨM XỬ LÝ MÙI HÔI ECOLO

  • Quy cách: 20 Lít/thùng
  • Tỉ lệ pha loãng với nước: 1 : 500 – 5000 lần (tùy sản phẩm)
  • Dạng lởng, có/không hương
  • Xuất xứ: Ecolo – Canada.
Rất mong nhận được sự quan tâm hợp tác của quý công ty.
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
Mrs Hằng - 0949 906 079
Email: tuhuyhang.nhp@gmail.com
https://tuhangnhp.wordpress.com/

TÌM ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI VI SINH

Nổi bật

Công ty Nam Hưng Phú là đơn vị Nhập khẩu và Phân phối chính thức dòng sản phẩm men vi sinh xử lý nước thải dạng bột của hãng Bionetix International (Canada) – Hãng sản xuất vi sinh nguyên liệu có tiếng trên thế giới. Không có mô tả ảnh. Sản phẩm được phân lập chuyên biệt, mật độ vi sinh cao, ổn định, đóng gói tiện dụng. Hiện nay, công ty chúng tôi tìm đại lý phân phối sản phẩm vi sinh xử lý nước thải tại khu vực MIỀN TRUNGMIỀN BẮC:
DANH MỤC SẢN PHẨM
  1. Vi sinh xử lý nước thải có chất hoạt động bề mặt – BCP10
  2. Vi sinh xử lý nước thải hóa chất – BCP11
  3. Vi sinh xử lý kỵ khí, biogas – BCP12
  4. Vi sinh xử lý nước thải thực phẩm, thủy sản – BCP22
  5. Vi sinh xử lý nước thải ngành sữa- BCP25
  6. Vi sinh xử lý nước thải sinh hoạt – BCP50
  7. Vi sinh xử lý nước thải chế biến rượu, rau củ quả – BCP56
  8. Vi sinh xử lý nước thải giấy – BCP57
  9. Vi sinh xử lý ni tơ – BCP655
  10. Vi sinh xử lý nước thải chăn nuôi – BCP80
  11. Vi sinh hỗ trợ ủ phân compost – BCP85
  12. Chất dinh dưỡng cho vi sinh – MACRO N/P
  13. Vi sinh xử lý dầu mỡ trong bẫy mỡ, hố thu – BIOBLOC22
  14. Vi sinh xử lý dầu nhớt trong bẫy mỡ, hố thu – BIOBLOC35
  15. Vi sinh xử lý hầm tự hoại – ECOSEPT
THÔNG TIN CHUNG VỀ SẢN PHẨM
  • Sản phẩm đóng trong túi tự hủy: 250gram/túi, thùng 10kg
  • Mật độ vi sinh: 5×10^9 CFU/gram
  • Dạng bột, màu vàng nâu
  • Xuất xứ: Bionetix – Canada.
Rất mong nhận được sự quan tâm hợp tác của quý công ty.
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
Mrs Hằng - 0949 906 079
Email: tuhuyhang.nhp@gmail.com
http://namhungphu.com.vn/

Những thông số quan trọng trong vận hành hệ thống xử lý sinh học

Phương pháp xử lý sinh học là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành xử lý nước thải. Để đạt được hiệu quả xử lý cần chú trọng những thông số quan trọng trong vận hành hệ thống xử lý sinh học như sau:

1. Thông số thể tích bùn lắng sau 30 phút

– Trong vận hành thông số được gọi tắt là SV30 (đơn vị: ml/l)

– Phương pháp đo: lấy một lượng mẫu bùn vi sinh đang hoạt động, rót qua cốc beaker 1000 ml và để lắng sau 30 phút. Sau 30 phút ghi nhận lại số liệu.

– Thể tích bùn lắng sau 30 phút, mục đích của việc đo thông số này là để đánh giá nồng độ bùn hoạt tính thông qua các tiêu chí sau:

  • Khả năng tạo bông của bùn
  • Khả năng lắng của bùn
  • Khả năng xử lý nước (đánh giá về mặt cảm quan)

2. Nồng độ bùn hoạt tính TS(BB) hay còn gọi là MLSS

– Mục đích của việc phân tích MLSS nhằm xác định nồng độ bùn hoạt tính trong bể aeroten và tính chỉ số thể tích lắng của bùn.

– Đây thực chất là cách xác định SS nhung trong bể aeroten cũng có thể xem nhu nồng độ bùn hoạt tính vì cặn hữu cơ chiếm khoảng 80%

– Phương xác định là phương pháp khối lượng:

  • Bước 1: Cân giấy lọc đã sấy ở 105oC xách định khối lượng A gam
  • Bước 2: Lấy 50 ml  V mẫu vào cốc nung
  • Bước 3: Lọc mẫu qua giấp đã sấy nhờ bình hút chân không
  • Bước 4: Sấy đến khối lượng không đổi ở 105oC trong 1h
  • Bước 5: Cân giấy có sinh khối đã sấy, xách đinh khối lượng B gam

Công thức tính MLSS:

Trong đó:

MLSS: Hàm lượng bùn hoạt tính, mg/l

B: Trọng lượng giấy có sinh khối, g;

A: Trọng lượng giấy không có sinh khối, g;

V mẫu: Thể tích mẫu, ml

2. Chỉ số bùn (Sludge Volume Index)

– Chỉ số thể ích bùn thường được dùng để đo đặc tính của bùn lắng. Sau khi đã tính được chỉ số SVI, dựa vào giá trị SVI mà ta có thể chuẩn đoán được “bệnh” của hệ thống bùn bể hiếu khí như:

  • SVI < 100: Bùn già: có thể trên bề mặt sẽ có bùn nhỏ như đầu mũi kim, đầu ra sẽ bị đục.
  • 100 < SVI < 150: Bùn hoạt động tốt, lắng tốt, đầu ra ít đục. Thông thường, SVI từ 100 – 120 là tốt nhất.
  • SVI > 150: Bùn khó lắng, đầu ra bị đục.

3. Tỉ lệ bùn tuần hoàn:

  • TS(BB) : Nồng độ bùn bể bùn hoạt tính
  • TS(RS) : Nồng độ bùn tuần hoàn
  • TS(RS) = 0.7 x TSBS (TSBS : Nồng độ bùn bể lắng sinh học)

4. Tuổi bùn

5. Tỉ lệ F:M

6. Lưu lượng tải trọng bề mặt của bể lắng sinh học:

  • Qm: Lưu lượng, m3/h
  • ANB: diện tích bề mặt, m2

– Lưu lượng thể tích bùn tối đa không được phép vượt quá các giá trị sau:

  • Bể có dòng chảy ngang: qA, max ≤ 1,6 m3/(m2.h)
  • Bể có dòng chảy dọc: qA, max ≤ 2 m3/(m2.h)

7. Lưu lượng thể tích bùn bể lắng thức cấp:

– Lưu lượng thể tích bùn tối đa không được phép vượt quá các giá trị sau:

  • Bể có dòng chảy ngang: qsv,max = ≤ 500 l/(m2.h)
  • Bể có dòng chảy dọc: qsv,max = ≤ 650 l/(m2.h)

– Khi vượt quá giá trị cho phép của lưu lượng thể tích bùn, sẽ dẫn tới thất thoát bùn hoạt tính từ bể lắng thứ cấp. Thể tích bùn trong bể hoạt tính giảm.

 Nguồn: TLMT

GIÁ THỂ VI SINH VẬT TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Giá thể vi sinh là gì?


Giá thể vi sinh là một loại vật liệu được bổ sung vào quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học để tăng diện dích tiếp xúc giữa vi sinh và nước thải. Từ đó gia tăng sinh khối làm quá trình phân hủy sinh học diễn ra nhanh chóng với hiệu suất xử lý cao.

Giá thể vi sinh MBBR

Nguyên lý hoạt động của giá thể vi sinh
Nguyên lý hoạt động của giá thể vi sinh dựa vào diện tích tiếp xúc của giá thể vi sinh sẽ dính bám trên bề mặt tạo thành lớp màng nhầy có tác dụng phân hủy sinh học. Quy luật chung trong sự phát triển của màng vi sinh vật bởi quá trình tiêu thụ cơ chất có trong nước thải và làm sạch nước thải.


Quá trình dính bám của giá thể vi sinh có thể chia thành 4 giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1 : Kết dính ban đầu. Là quá trình vi sinh bám vào bề mặt của giá thể tạo thành lớp màng. Trong điều kiện này, tất cả vi sinh vật phát triển như nhau, cùng điều kiện, sự phát triển giống như quá trình vi sinh vật lơ lửng.


Giai đoạn 2 : Phát triển. Vi sinh vật bắt đầu phát triển trên lớp màng bắt đầu quá trình phân hủy sinh học


Giai đoạn 3 : Trưởng thành. Là giai đoạn vi sinh đã phát triển, lớp màng đã dày lên, hiệu suất phân hủy sinh học cao nhất. Lượng cơ chất đưa vào phải đủ cho quá trình trao đổi chất, nếu không sẽ có sự suy giảm sinh khối và lớp màng sẽ bị mỏng dần đi nhằm đạt tới cân bằng mới giữa cơ chất và sinh khối.


Giai đoạn 4 : Phân tán. Sau khi phát triển đến độ dày nhất định, lớp màng không dày lên nữa và trở nên ổn định. vi sinh sẽ tróc ra khỏi bề mặt của giá thể. Sự trao đổi chất diễn ra để phân hủy chất hữu cơ thành CO2 và nước. Lượng vi sinh vật không thay đổi do chiều dày lớp màng hiệu quả không thay đổi và không có sự gia tăng sinh khối trong giai đoạn này. Lượng cơ chất phải đủ cho quá trình trao đổi chất, nếu không vi sinh sẽ thiếu dinh dưỡng và bắt đầu phân hủy nội bào để cân bằng với cơ chất và sinh khối

Các giai đoạn trên sẽ diễn ra cùng lúc xen kẽ với nhau giúp quá trình phân hủy sinh học diễn ra liên tục. quá trình phân hủy nội bào và quá trình trao đổi chất sẽ diễn ra đồng thời với nhau. Khi đó tốc độ phát triển màng cân bằng với tốc độ suy giảm bởi sự phân huỷ nội bào.

Giá thể Biochip

Ứng dụng của giá thể vi sinh
Dựa vào nguyên lý hoạt động của giá thể vi sinh người ta ứng dụng vào xử lý nước thải, tăng hiệu suất của quá trình phân hủy sinh học, giảm thiểu được lượng bùn sinh ra. Tặng hiệu quả và sự vận hành ổn định của hệ thống. Giảm thiểu mùi hôi do sự phân hủy sinh học của các hợp chất hữu cơ.


Tổng hợp các loại giá thể vi sinh dùng cho xử lý nước thải:

  • Giá thể vi sinh MBBR (Biocell)
  • Giá thể dạng hạt xốp
  • Giá thể dạng quả cầu
  • Giá thể dạng bông mai
  • Giá thể dạng sợ PE
  • Giá thể dạng sợ PP
  • Giá thể dạng tổ ong
  • Giá thể Biochip
  • Giá thể xơ dừa

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079 – tuthuyhang.nhp@gmail.com

CASE STUDY VI SINH BCP12 ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN KHOAI TÂY TẠI PHÁP

Ngành công nghiệp: Nhà máy chế biến khoai tây

Quốc gia                : Pháp

Sự cố                    : Sản xuất khí sinh học kém/ Giảm COD

Sản phẩm              : BCP12

Thông tin nhà máy

Nhà máy sản xuất khoai tây rán (khoai tây chiên) và miếng khoai tây để sử dụng trong một loạt các sản phẩm thực phẩm. Cơ sở xử lý nước thải gồm có nhà máy xử lý kỵ khí và hiếu khí. WWTP có lưu lượng đầu vào là 2,800 m3/ngày.

Bể xử lý kỵ khí có thể tích là 1,000 m3. Đây là một bể phản ứng lưu hành nội bộ (IC). Tinh bột trong nước thải đầu vào có COD là 4,000 mg/L. Khí sinh học từ bể xử lý sinh học được sử dụng như là một nguồn nhiên liệu đốt trong các lò hơi của nhà máy.

Mục tiêu đầu tiên là nâng cao công suất phân hủy COD của bể xử lý sinh học. Mục tiêu thứ 2 là làm tăng lượng khí sinh học được sản xuất. Lợi ích của việc sản xuất khí sinh học ngày càng tăng mà ít khí tự nhiên là cần thiết cho các nồi hơi. Giảm COD có nghĩa là tải trọng hữu cơ trong bể hiếu khí được giảm và năng lượng cần thiết sử dụng cho bể hiếu khí ít.

Giải pháp

Bionetix đã phát triển một sản phẩm bioenzymatic, BCP12, đặc biệt cho bể xử lý sinh học kỵ khí. Công thức có chứa các enzyme tự do (amylase, cellulase, lipase và protease), vi khuẩn kỵ khí tùy nghi, vi khuẩn lên men và nấm. Các enzyme và vi khuẩn kỵ khí tùy nghi cùng nhau hoạt động để nhanh chóng thiết lập quá trình sản xuất acetate (acetogenesis) trong khi vi khuẩn lên men và nấm tối ưu hóa quá trình lên men và phân hủy. Thông thường là các bước của quá trình thủy phân và sản xuất acetate mà giới hạn tốc độ cho quá trình phân hủy kỵ khí. Bằng cách nhanh chóng và hiệu quả tạo ra các axit mạch ngắn như acetic và axit propionic cung cấp nguyên liệu cho quá trình sản xuất khí sinh học methanogen.

Mục đích xử lý

  • Gia tăng sản xuất khí sinh học
  • Nâng cao hiệu quả phân hủy COD
  • Cải thiện quá trình tiền xử lý trước khi xử lý hiếu khí.

Quá trình xử lý

BCP12 được cho vào nước với tỷ lệ 1:10 và khuấy đều. Để yên trong vòng 30 phút và sau đó cho liều lượng tính toán vào trong bể xử lý sinh học kỵ khí.

Liều lượng cho chương trình xử lý

  • Liều lượng ban đầu: Ngày 1 – 5: 4kg BCP12/ ngày
  • Liều lượng duy trì: Tuần thứ 2 trở đi: 4kg BCP12/ tuần

Kết quả

Trên 3 tháng sử dụng liều lượng cho chương trình xử lý :

  • Sản lượng khí sinh học tăng từ 0.34 m3/kg COD được loại bỏ lên đến 0.72 m3/kg COD được loại bỏ – tăng 112%
  • Sản lượng khí sinh học tăng từ 2,389 m3/ngày lên đến 4,435 m3/ngày – tăng 86%
  • COD được loại bỏ tăng từ 38% lên đến 53% – tăng 40%

Kết luận

Liều lượng BCP12 cho vào bể xử lý sinh học kỵ khí trong nhà máy chế biến khoai tây kết quả là làm tăng sản xuất khí sinh học, tăng sản lượng khí sinh học và hiệu quả loại bỏ COD nhiều hơn.

Các lợi ích là:

  • Giảm lượng khí đốt tự nhiên cần dùng cho lò hơi
  • Giảm năng lượng đầu vào cho việc thổi khí tiếp theo
  • Giảm sự hình thành bùn sinh học
  • Giảm chi phí liên quan đến việc ép bùn và loại bỏ chất rắn
  • Cải thiện khả năng chịu đựng cho toàn bộ bể trong nhà máy.

Để tìm hiểu chi tiết hơn về sản phẩm: BCP12

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079 – tuthuyhang.nhp@gmail.com

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HẦM BIOGAS PHỦ BẠT HDPE

Hầm biogas phủ bạt HDPE là mô hình công nghệ khí sinh học phổ biến tại nước ta hiện nay, đem lại nhiều lợi ích cho con người. Tuy nhiên hầm Biogas HDPE có nguyên lý hoạt động của như thế nào thì cùng theo dõi bài viết dưới đây.

  • Nước thải từ khu chăn nuôi (nguồn nguyên liệu chính của dự án) theo hệ thống đường ống dẫn vào khu vực xử lý.
  • Theo kết quả phân tích, nước thải đầu vào có các thông số sơ bộ sau:
  • Nước thải đi vào quá trình xử lý gồm 2 giai đoạn: xử lý sơ bộ bằng phương pháp hóa lý (lắng cát, nâng pH…) và xử lý bằng phương pháp sinh học (khử COD bằng hồ biogas và hồ sinh học…).

Mương lắng cátcó nhiệm vụ loại bỏ cát và cặn có kích thước lớn trong nước thải, nhằm bảo vệ bơm, đường ống và tăng hiệu quả xử lý cho các công trình phía sau. Cát nếu không loại bỏ sẽ làm rổ cánh bơm, gây tắc nghẽn đường ống dẫn nước, tăng trở lực dòng chảy nên tăng tiêu hao năng lượng bơm. Hàm lượng SS giảm 10%, các chỉ tiêu khác giảm không đáng kể. Sau khi qua mương lắng cát, nước thải tự chảy về bể trung gian.

Bể phân hủy kị khí BIOGAS : đây là hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống, có nhiệm vụ phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải bằng các vi khuẩn kị khí và sản sinh khí sinh học. Tải trọng xử lý 220 – 560 kgBOD5/ha.ngày.

Quá trình phân hủy sinh học yếm khí nước thải là quá trình phân hủy sinh học các chất hữu cơ trong nước thải trong điều kiện không có oxy. Phân hủy yếm khí có thể chia ra thành 6 quá trình:

  • Thủy phân polymer:
  • Thủy phân các protein;
  • Thủy phân polysaccharide;
  • Thủy phân chất béo;
  • Lên men các amino acid và đường;
  • Phân hủy yếm khí các acid béo mạch dài và rượu (alcohols);
  • Phân hủy yếm khí các acid béo dễ bay hơi (ngoại trừ acid acetic);
  • Hình thành khí methane từ acid acetic;
  • Hình thành khí methane từ hydrogen và CO2.

Các quá trình này có thể hợp thành 4 giai đoạn, xảy ra đồng thời trong quá trình phân hủy yếm khí chất hữu cơ:

Giai đoạn I: Thủy phân

Trong giai đoạn này, dưới tác dụng của enzyme do vi khuẩn tiết ra, các chất hữu cơ phức tạp và các chất không tan (như polysaccharides, proteins, lipids) trong nước thải chuyển hóa thành các chất đơn giản hơn hoặc thành các chất hòa tan (như đường đơn, các amino acid, acid béo).

Quá trình này xảy ra chậm. Tốc độ thủy phân phụ thuộc vào pH, kích thước hạt và đặc tính dễ phân hủy của chất hữu cơ. Chất béo thủy phân rất chậm.

Giai đoạn II: Acid hóa

Trong giai đoạn này, vi khuẩn lên men sẽ chuyển hóa các chất hòa tan thành chất đơn giản như acid béo dễ bay hơi, alcohols, acid lactic, methanol, CO2, H2, NH3, H2S và tạo ra sinh khối mới. Sự hình thành các acid có thể làm pH giảm xuống 4,0.

Giai đoạn III: Acetic hóa

Trong giai đoạn này, vi khuẩn acetic sẽ tiếp tục chuyển hóa các sản phẩm trung gian của giai đoạn acid hóa thành acetate, H2, CO2 và tạo ra sinh khối mới.

Giai đoạn IV:  Mêtan hóa

Đây là giai đoạn cuối của quá trình phân hủy kỵ khí. Vi khuẩn sinh mêtan tiếp tục phân hủy các sản phẩm của giai đoạn acetic hóa thành acid acetic, H2, CO2, acid formic; đồng thời methanol chuyển hóa thành methane, CO2 và tạo ra sinh khối mới.

Trong 3 giai đoạn đầu của quá trình phân hủy yếm khí (thủy phân, acid hóa và acetic hóa), COD trong nước thải hầu như không giảm đáng kể. COD chỉ giảm trong giai đoạn mêtan hóa.

Ngược với quá trình phân hủy hiếu khí, trong quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp phân hủy yếm khí, tải trọng tối đa không bị hạn chế bởi chất phản ứng như oxy.

Tuy nhiên, trong công nghệ xử lý yếm khí, cần lưu ý đến 2 yếu tố quan trọng:

  • Duy trì sinh khối vi khuẩn càng nhiều càng tốt;
  • Tạo sự tiếp xúc tốt giữa nước thải với sinh khối vi khuẩn.

Khi hai yếu tố trên đáp ứng, công trình xử lý yếm khí có thể vận hành hiệu quả ở tải trọng hữu cơ rất cao, ví dụ như đối với nước thải của các nhà máy chế biến tinh bột mì.

Để tăng cường phân huỷ chất hữu cơ và sinh khí mêtan có thể kết hợp sử dụng vi sinh BCP12 + BCP80 và BioStreme401 nhằm xử lý mùi hôi phát sinh từ hầm biogas.

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079 – tuthuyhang.nhp@gmail.com

Cấu tạo hầm biogas phủ bạt HPDE thế nào?

Hầm biogas phủ bạt HDPE là mô hình công nghệ khí sinh học phổ biến tại nước ta hiện nay, đem lại nhiều lợi ích cho con người. Tuy nhiên cấu tạo hầm biogas như thế nào, gồm những thành phần quan trọng gì thì không phải ai cũng biết? Nội dung bài viết sau xin được làm rõ vấn đề này, hy vọng giúp bà con chủ động nắm rõ để sử dụng hiệu quả.

Hầm biogas phủ bạt HPDE là gì?

Hầm biogas là nơi dùng để chứa đựng và phân hủy các chất thải hữu cơ trong sinh hoạt và chăn nuôi. Loại hầm này được thiết kế đặc biệt có tác dụng sản sinh ra khí metan, dùng khí đó chuyển hóa thành các nguồn năng lượng khác hoặc dùng đun nấu.

Hầm biogas có nhiều loại khác nhau, trong đó hầm phủ bạt HDPE là mô hình cải tiến, được nhiều người tin dùng nhất. Đây là loại hầm HDPE được sản xuất từ các hạt nhựa phân tử PE thông qua phương pháp thổi hoặc cán.

So với dùng hầm biogas composite thì hầm biogas được phủ bạt HDPE có lợi ích như: 

  • Tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư xây dựng
  • Thi công đơn giản, dễ dàng bảo dưỡng và bảo hành
  • Tiết kiệm được thời gian lắp đặt lẫn chi phí vận hành

Ứng dụng của hầm phủ bạt HDPE cũng đa dạng hơn, nó thích hợp ứng dụng cho cả các đơn vị chăn nuôi lớn nhỏ như:  chăn nuôi gia súc, nuôi heo, gà, nuôi thủy hải sản, nước thải từ nhà máy sản xuất, khu chế biến thực phẩm, sản xuất đường hay hóa chất…

Cấu tạo hầm biogas phủ bạt HDPE

Hầm biogas phủ bạt HDPE được cấu tạo bởi rất nhiều bộ phận khác nhau, mỗi bộ phận có chức năng riêng để khi kết hợp sẽ phân hủy chất thải rồi tạo ra khí biogas. Các thành phần chính của hệ thống hầm biogas HDPE phải kể đến như:

  • Bể tiếp nhận chất thải, điều hòa lưu lượng được nạp vào: bể có tác dụng duy trì áp lực ổn định và điều hòa quá trình trong hầm biogas. Thông thường thì bể nạp này sẽ chiếm khoảng ¼ thể tích bể phân giảivà được ghép với bể phân giải. 
  • Tấm phủ mặt hầm biogas bằng bạt nhựa HDPE: tấm phủ này được làm bằng bạt nhựa HDPE, sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu cao phân tử PE cao cấp nên có độ bền cao, đàn hồi tốt, chống thấm hoàn hảo và độ bền lên đến hàng chục năm.
  • Bể lắng: tức là bể sau hố biogas. Bể này sẽ có nhiệm vụ phân giải sinh ra khí, đồng thời dự trữ khí ở lại. Phía dưới hầm sẽ là ngăn ủ phân còn ở trên sẽ là phần trữ khí. Nguyên liệu sẽ được đưa vào ngăn ủ rồi sinh ra khí thông qua sự hoạt động của các vi sinh vật. Khí sinh ra đó sẽ thoát lên và dữ ở trên hầm. 
  • Ống dẫn các chất thải: tức là đoạn ống chuyên dẫn chất thải, nước thải từ chuồng trại hoặc khu vực vệ sinh ra rồi cho xuống bể tiếp nhận.
  • Ống dẫn nước thải nối giữa các bể biogas: đây là đoạn ống nối các bể với nhau để luân chuyển khí gas một cách dễ dàng. 
  • Hệ thống hố gas: bao gồm hố nạp, hố trộn và hố thu bùn, hố hồi lưu…
  • Song chắn rác: giúp ngăn chặn rác thải đọng lại

Cấu tạo hầm biogas HDPE bắt buộc phải cần các bộ phận trên, liên kết lại để tạo thành hệ thống hầm biogas hoàn chỉnh, cho phép xử lý chất thải chăn nuôi một cách hiệu quả nhất. Đồng thời mô hình này còn giúp hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường , rất thích hợp lắp đặt ở các hộ gia đình hay các trang trại chăn nuôi quy mô lớn nhỏ.

Hầm biogas HDPE không những tiết kiệm chi phí, độ bền cao mà còn rất an toàn và thân thiện với môi trường sống. Nhựa HDPE rất lành, không độc hại, không ảnh hưởng tới sức khỏe, không gây ô nhiễm môi trường nên càng được khuyến khích sử dụng.

Tuy nhiên hiện nay có khá nhiều cơ sở phân phối bạt HDPE phủ hầm gas, không phải ở đâu cũng đảm bảo chất lượng. Tốt nhất bạn nên tìm hiểu kỹ và lựa chọn các nhà phân phối uy tín, có tiếng, qua đó đảm bảo chất lượng lẫn giá cả hợp lý nhất.

Để tăng cường phân huỷ chất hữu cơ và sinh khí mêtan có thể kết hợp sử dụng vi sinh BCP12 + BCP80 và BioStreme401 nhằm xử lý mùi hôi phát sinh từ hầm biogas.

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079 – tuthuyhang.nhp@gmail.com

BIOGAS VÀ VAI TRÒ CỦA BIOGAS TRONG MÔ HÌNH CHĂN NUÔI KHÉP KÍN

Chăn nuôi khép kín đang là một trong những hình thức mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế cho bà con, vì thế nó được ứng dụng một cách khá phổ biến. Trong mô hình chăn nuôi khép kín này, BIOGAS đóng vai trò quan trọng, mang lại lợi ích tốt nhất khi được ứng dụng.

Vai trò của hầm biogas trong chăn nuôi khép kín

Mô hình chăn nuôi khép kín hiện nay thường được ứng dụng chính là VAC, đây là mô hình đơn giản dễ ứng dụng. Để mô hình này mang lại hiệu quả tốt nhất thì hầm biogas đóng một vai trò quan trọng.

  • Sử dụng biogas đầu tiên là để xử lý chất thải của hoạt động chăn nuôi từ chuồng trại. Quá trình xử lý này mang lại hiệu quả tốt, không chỉ có thể giảm lượng chất thải mà còn cung cấp cho hoạt động nuôi trồng khác. Chất thải sau biogas có thể sử dụng để làm thức ăn cho cá, lượng nước thừa dùng để tưới tiêu cho cây trồng. Khi được xử lý tốt, chất thải này còn có thể thay thế cho phân bón, giúp cây trồng phát triển tốt hơn.
  • Hầm biogas giúp giải quyết vấn đề khó khăn của hoạt động chăn nuôi là chất thải gây ảnh hưởng tới môi trường. Hầm khí sinh học biogas giúp xử lý nước thải và biến chúng thành năng lượng phục vụ cho cuộc sống, nhờ vậy nên làm giảm đi lượng khí có khả năng gây ảnh hưởng xấu tới môi trường.
  • Kết hợp dùng hầm ủ giúp cho mô hình chăn nuôi khép kín mang lại hiệu quả cao về chất lượng giống vật nuôi cũng như cây trồng, đảm bảo an toàn khi sử dụng và từ đó mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho bà con.

Kiểu hầm biogas thích hợp cho mô hình khép kín

Đối với mô hình chăn nuôi khép kín VAC này, bà con có thể sử dụng bất kỳ kiểu hầm biogas nào, nhưng để nhận được lợi ích tốt nhất thì sử dụng loại hầm nhựa composite thông thường hoặc hệ cải tiến sẽ thích hợp hơn nhiều.

Đặc điểm của loại hầm làm bằng vật liệu composite này chính là có độ bền cao với hiệu quả sinh khí dài lâu. Hơn nữa chất liệu này cũng có trọng lượng nhẹ, nhất là loại cải tiến sẽ giúp cho quá trình lắp đặt, xây dựng dễ dàng hơn nhiều. Bà con có thể lắp đặt và sử dụng, nếu muốn thay đổi vị trí thì quá trình tháo dỡ cũng thuận tiện hơn.

Bên cạnh đó, hầm khi sử dụng sẽ có khả năng phân hủy chất thải tốt, sinh khí cao, nhiều kiểu hầm có thể tự động phá váng nên tiết kiệm thời gian vệ sinh. Với hiệu quả như vậy thì mô hình chăn nuôi khép kín sẽ mang lại lợi ích kinh tế lớn, góp phần bảo vệ môi trường một cách tốt nhất.

Để tăng cường phân huỷ chất hữu cơ và sinh khí mêtan có thể kết hợp sử dụng vi sinh BCP12 + BCP80BioStreme401 nhằm xử lý mùi hôi phát sinh từ hầm biogas.

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949 906 079 – tuthuyhang.nhp@gmail.com

Khử mùi hôi chuồng trại – Giải pháp hữu hiệu cho người nông dân (Biostreme111F)

Mùi hôi chuồng trại chăn nuôi heo gây ảnh hưởng nghiệm trọng đến môi trường không khí xung quanh.Gây ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống của người dân xung quanh, công nhân, sức khỏe của vật nuôi, từ đó gây ảnh hưởng đến lượng thịt.

Cùng với đó, Hiệp định EVFTA đã được ký kết và chính thức được Quốc hội Việt Nam phê chuẩn vào ngày 8/6/2020, sẽ mở ra nhiều cơ hội xen lẫn những thách thức cho ngành chăn nuôi trong sản xuất và thương mại. Để xuất khẩu được sang EU, sản phẩm chăn nuôi của Việt Nam cần được nâng lên một cấp độ mới, tiêu chuẩn hóa với những đòi hỏi chất lượng cao hơn, thân thiện với môi trường.

Chính vì vậy, người chăn nuôi cần có chiến lược và biện pháp khống chế mùi hôi nhằm đạt hiệu quả tốt nhất, an toàn với con người và vật nuôi.

Thuốc khử mùi hôi chuồng trại sẽ trở thành giải pháp tối ưu và hiệu quả cho quý bà con áp dụng cho tất cả các quy mô chăn nuôi từ gia đình đến trang trại rộng lớn. Chăn nuôi là hình thức phát triển kinh tế từ rất lâu đời của người Việt Nam. Bên cạnh những lợi ích mà nó mang lại thì chúng cũng làm cho chúng ta cảm thấy khó chịu khi có mùi hôi chuồng trại bốc lên. Nguyên nhân, cách sử dụng và hiệu quả của thuốc khử mùi hôi sẽ được trình bày rõ qua bài viết này, mời quý bà con cùng đọc và cùng tham khảo để vận dụng hiệu quả vào chuồng trại của mình.

Chăn nuôi kết hợp với khử mùi hôi chuồng trại bằng chế phẩm sinh học đang trở thành hướng đi mới, giúp người chăn nuôi không phải lo lắng quá nhiều về dịch bệnh và mùi hôi khó chịu mà chúng bốc lên.

Nguyên nhân gây mùi hôi chuồng trại

  • Bởi khi sử dụng thức ăn cho vật nuôi, chúng không bao giờ hấp thụ được hết hàm lượng dinh dưỡng có trong thức ăn. Nên khi phân thải ra ngoài, vẫn còn chứa dinh dưỡng và ngay lập tức sẽ bị các vi khuẩn xâm nhập gây ra mùi hôi thối từ chuồng trại. Đây cũng là cơ sở để phát sinh ra các virus, vi khuẩn gây bệnh về tiêu hóa và hô hấp ở vật nuôi.
  • Không những thế việc tiếp xúc liên tục với mùi hôi và khí thải độc hại từ chuồng trại sẽ làm giảm nghiêm trọng đến chất lượng thực phẩm và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng.

Người chăn nuôi đang gặp khó khăn gì?

Không ít người chăn nuôi mà vẫn thấy mùi hôi chuồng trại nồng nặc, tốn kém chi phí thức ăn mà vật nuôi chậm lớn hay mắc bệnh thì có nghĩa là bà con đang chăn nuôi không hiệu quả. Do đó, việc phát triển kinh tế, thay đổi nhà nông làm giàu từ chăn nuôi trong bối cảnh bão giá như hiện nay thì sẽ rất khó khăn.

Vai trò nổi bật của thuốc khử mùi hôi chuồng trại

  • Mùi hôi chuồng trại tạo nên cảm giác khó chịu cho mọi người xung quanh, ô nhiễm không khí kèm theo những khí độc hại: H2S, NH3,..gây bất tiện cho sinh hoạt hằng ngày. Vì vậy thuốc xịt mùi hôi chuồng trại giảm khử mùi nhanh chóng và lâu dài.
  • Vi khuẩn tích tụ càng ngày càng nhiều dẫn đến nguồn bệnh phát tsinh cho con vật nuôi càng lớn. Thuốc xịt khử mùi chăn nuôi giúp cân bằng hệ sinh thái , giảm nguy cơ bệnh tật của vật nuôi.
  • Với môi trường ô nhiễm báo động như hiện nay thì việc áp dụng thuốc xịt khử mùi hôi chuồng trại còn là giải pháp hiệu quả và tối ưu, làm sạch không khí.

Dùng thuốc khử mùi hôi chuồng trại để xử lí mùi

Bạn đang chăn nuôi gia súc, gia cầm, nếu trong quá trình chăn nuôi, vấn đề mùi sau quạt hút gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh đặc biệt là sức khoẻ của chính người nuôi.

Chúng tôi giới thiệu giải pháp xử lý mùi bằng Chế phẩm sinh học BioStreme111F

BioStreme 111F là một dạng vi chất dinh dưỡng trong đó pha trộn các thành phần một cách tự nhiên, không độc hại, và có khả năng phân hủy sinh học của các: axit amin, các loại tinh dầu, vitamin, khoáng chất, purine, pyrimidine, và chiết xuất hữu cơ phức tạp hỗ trợ trong phân hủy hữu cơ mà không sản xuất các sản phẩm phụ có mùi.

Các hợp chất mùi được xử lý:

  • Mercaptans
  • Các hợp chất Amine
  • Mùi Phenol
  • Mùi chất hữu cơ
  • Mùi nước thải
  • Mùi dầu mỡ
  • Mùi H2S

BIOSTREME 111F tấn công mùi theo thứ tự sau:

  • Bước 1: Tạo lớp bọt xen phủ toàn bộ bề mặt của chất thải;
  • Bước 2: các vi chất dinh dưỡng hỗ trợ vi sinh hiếu khí phát triển mạnh mẽ đồng thời ức chế sự phát triển vi sinh vật yếm khí– nguyên nhân gây nên mùi hôi khó chịu;
  • Bước 3: Tạo ra hợp chất mùi mạnh mẽ, giải quyết lập tức và lâu dài vấn đề mùi. Hoạt tính khử mùi của Biostreme 111F tăng gấp 3 lần bởi vì nó bao gồm 3 phần: Chất tạo bọt + Chất trung hòa mùi + Vi chất dinh dưỡng

Xuất xứ: ECOLO – Canada

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949906079 – Thuý Hằng

Làm sau xử lý mùi hôi sau quạt hút trong chăn nuôi???

Hiện nay, chăn nuôi gia súc theo quy mô lớn đang dần trở nên phổ biến. Mô hình này đã trở thành hình thức kinh doanh làm giàu của nhiều người. Nhưng vấn đề mùi hôi chuồng trại sẽ ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe vật nuôi. Việc sử dụng quạt thông gió, quạt hút trong trang trại cũng được sử dụng rộng rãi. Nhưng vấn đề mùi hôi phát sinh phía sau quạt hút đang được nhiều trang trại quan tâm và tìm phương pháp xử lý.

Vai trò quạt thông gió trang trại chăn nuôi.

Không khí trong chuồng trại là yếu tố quan trọng bậc nhất hơn cả thức ăn và nước uống. Vì nó quyết định sự sinh trưởng của vật nuôi. Những trại chăn nuôi đại gia súc theo quy mô hàng trăm, nghìn con sống chung trong khu vực tương đối kín. Mùi thức ăn,mùi chất thải, mùi của con vật hòa lẫn vào nhau nếu không sử dụng quạt thông gió trang trại chăn nuôi.

Về lâu dài sẽ xuất hiện không khí có mùi khó ngửi bốc lên nồng nặc. Vào những tháng nắng nóng, luồng khí này sẽ tác động trực tiếp lên sức khỏe của vật nuôi. Nếu chất lượng không khí không tốt sẽ khiến vật nuôi dễ bị bệnh. Khi mầm bệnh phát triển và phát tán rộng, sự tăng trưởng và giá bán giảm, kém chất lượng. Tệ hơn là, xuất hiện dịch bệnh sẽ gây thiệt hại về cả vật nuôi lẫn tài sản.

Giải pháp ở đây chính là lắp quạt thông gió/ quạt hút, nhưng sẽ phát sinh mùi hôi sau quạt hút, vậy phải giải quyết vấn đề này như thế nào?

Sản phẩm của chúng tôi sẽ giúp Quý khách xử lý được mùi hôi sau quạt hút từng nhà nuôi lên đến >80% bằng cách lắp một giàn phun sương ngay quạt hút của nhà máy để hạn chế mùi hôi phát tán ra các khu vực xung quanh. Áp dụng công nghệ phun sương tiết kiệm bằng béc phun sương, kết hợp với chế phẩm xử lý mùi không khí Airsolution9314 hoặc Airsolution9312 – Tỉ lệ pha loãng 1/3000 -1/4000 lần.

Lắp đặt béc phun sương khử mùi phía sau quạt hút và kết hợp sử dụng sản phẩm AirSolution9314/ AirSolution9312

AirSolution9314 chứa một hỗn hợp độc quyền phức tạp đã được chứng minh có hiệu quả trong việc nhắm đến mục tiêu loại bỏ mùi hôi khó chịu. Không giống như các tác nhân tạo mặt nạ, nó hoạt động thông qua quá trình chống lại mùi, trong đó các phản ứng của mùi hôi khó chịu với sản phẩm sẽ tạo thành các phân tử lớn hơn với áp suất hơi thấp hơn làm giảm cường độ mùi.

AirSolution9314 thì không độc hại, không bị ăn mòn trong tự nhiên, làm cho nó lý tưởng cho một loạt các ứng dụng, nó thì an toàn để xử lý, phun sương hoặc phun xịt trong khu vực nơi có các hoạt động của con người.

Xuất xứ: Hãng Ecolo Odor Control Technologies – Canada

Tham khảo thông tin sản phẩm: AIRSOLUTION9312 – AIRSOLUTION9314

Mọi thắc mắc xin liên hệ 0949906079 – hang.tu@namhungphu.com

Kết quả test PolymerNHP3962 cho giai đoạn ép bùn của nước thải dệt nhuộm

Nam Hưng Phú vừa nhận được kết quả test PolymerNHP3962 cho ép bùn mà khách hàng dệt nhuộm tự test thử.

Kết quả test PolymerNHP3962

Polymer NHP3962 có trọng lượng phân tử cao, chất kết tụ cation cao. Sản phẩm là một hạt bột , hoàn toàn tan trong nước. Polymer NHP3962 thường được sử dụng như một công cụ trợ nước cho các quá trình tách chất rắn.

  • Tách nước bùn công nghiệp trong máy ép bùn băng tải, máy ép bùn khung bản – tăng tỷ lệ sản xuất, hàm lượng chất rắn bánh và chất rắn.
  • Cặn bùn công nghiệp – cải thiện nén chặt bùn, tỷ lệ lắng đọng và chất lượng nước thải.

Polymer NHP 3962 có sẵn trong túi 25kg – Xuất xứ: Malaysia

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ để được giải đáp: 0949 906 079

Xử lý nước thải chăn nuôi với vi sinh BCP50 và vi sinh BCP655

Việc xử lý nước thải trong chăn nuôi là một phần không thể thiếu khi chăn nuôi gia cầm, gia súc hiện nay. Việc này giúp giảm mùi, hạn chế các mầm bệnh, bảo vệ môi trường sống, tránh gây ô nhiễm môi trường. Vậy phương pháp xử lý nước thải chăn nuôi là gì? Hãy cùng Green Water tìm hiểu đến phương pháp được quan tâm nhất hiện nay!

Nước thải chăn nuôi có những thành phần gì?

Việc xử lý nước thải chăn nuôi ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Trong thành phần của nước thải chứ nhiều hợp chất có mùi thối nặng với khả năng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Thành phần chính cần được loại bỏ trong hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi heo:

1. Các chất vô cơ và hữu cơ

Hợp chất hữu cơ gồm các chất như protein, acid amin, chất béo, phân…Chiếm khoảng 70% đến 80%. Trong khi đó, các chất vô cơ chiếm từ 20% – 30% trong thành phàn nước thải chăn nuôi. Gồm có: muối, ure, cát, đất…

2. Hàm lượng nito và photpho

Lượng lớn L và N được chưa trong nước thải chăn nuôi heo. Vì các loài gia súc, gia cầm có khả năng hấp thụ N và P rất kém nên chúng sẽ bài tiết ra ngoài theo đường nước tiểu và phân.

3. Vi sinh vật gây bệnh

Đây là nguyên nhân chính gây trở ngại trong quá trình xử lý nước thải trong chăn nuôi. Bởi trong chất thải chứa cực kỳ nhiều vi trùng, virus…Nhiều mầm bệnh gây hại trực tiếp đối với sức khoẻ con người.

XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI VỚI:

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ: 0949906079 – Thuy Hang