CASE STUDY: MEN VI SINH BIONETIX HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG SINH KHÍ CHO BỂ SINH HỌC BIOGAS BỞI BCP12 VÀ BCP80

I. VẤN ĐỀ

Nhiều nhà máy điện khí sinh học gặp vấn đề về việc vận hành không hiệu quả và có mùi khó chịu. Do đó, F.E.I. đã kiểm tra lại quy trình tại hai nhà máy điện khí sinh học ở Nhật Bản (2018):

  1. Nhà máy đầu tiên sử dụng chất thải từ phân gia súc.
  2. Nhà máy thứ hai sử dụng chất thải từ cỏ.

Thông thường, các nhà máy điện khí sinh học tạo ra 60% khí mêtan, 40% CO2 và ít hơn 1% H2S và một số tạp chất khác. Đối với hai nhà máy này, hoạt động với hiệu quả thấp dẫn đến sản xuất khí mêtan chỉ ở mức 40%. Nó đã được tìm thấy rằng quá trình thủy phân và axit hóa là 2 giai đoạn hạn chế của quá trình phân hủy kỵ khí. Thủy phân không hoàn toàn và hiệu suất của vi khuẩn thủy phân bị ức chế làm cho một số vi khuẩn nhất định tạo ra hydro sunfua (H2S) dư thừa, dẫn đến một vấn đề về mùi hôi. Mặc dù nhà máy khí sinh học được thiết kế với công suất 300 kW / máy phát, trong thực tế, sức mạnh được tạo ra là chỉ 100 kW / máy phát.

Trong quá trình điều tra sâu hơn về các quy trình, người ta đã kết luận rằng nitơ amoniac là một trở ngại khác cho việc tạo khí mêtan tại nhà máy khí sinh học dựa trên phân chuồng. Độ pH hoạt động bình thường là 7.4-7.7, nhưng khi tổng nồng độ chất rắn tăng lên tới 8,9-11%, nồng độ nitơ amoniac cũng tăng lên, dẫn đến giá trị pH cao hơn 7,84-8,13. Sự hiện diện của nitơ amoniac ảnh hưởng mạnh đến quá trình thủy phân các chất hữu cơ.

II. ỨNG DỤNG

Các nhà máy khí sinh học hoạt động trong chu kỳ lên men 45 ngày. BCP12 và STIMULUS đã được định lượng vào bể chứa nguyên liệu tại mỗi nhà máy. BCP12 đã được sử dụng cùng với BCP80 tại nhà máy khí sinh học cho phân chuồng. Ở nhà máy thứ hai, BCP12 đã được sử dụng chung với BCP57 do hàm lượng thảo mộc cao.

III. PHẦN KẾT LUẬN

Sau khi dùng các sản phẩm Bionetix®, vấn đề về mùi khó chịu đã được giải quyết. Sản xuất khí mêtan tăng từ 40% đến 60%. Đồng thời, lượng H2S đã giảm xuống dưới 1%. Các nhà máy cũng cải thiện lên 300 kW / máy phát điện. Ngoài ra, nó đã được lưu ý rằng các nhà máy khí sinh học dùng phân chuồng tạo ra nhiều năng lượng hơn khi sử dụng phân chuồng từ vật nuôi được nuôi bằng ACTIV AID (Nuôi bằng sữa ™).

Dựa trên cuộc điều tra, F.E.I. khuyến nghị sử dụng BCP12 cùng với BCP80 tại các nhà máy khí sinh học được cung cấp năng lượng bởi chất thải từ phân chuồng và BCP12 với BCP57 tại các nhà máy sử dụng chất thải có hàm lượng cỏ cao. Bởi vì lên men đòi hỏi nhiều khoáng chất, F.E.I. cũng khuyến nghị sử dụng STIMULUS làm chất kích thích sinh học cho quá trình sản xuất khí sinh học.

SẢN PHẨM

Để biết thêm thông tin liên hệ Hotline 0949906079 Thuý Hằng

ỨNG DỤNG CỦA MEN VI SINH BCP57 VÀ MACRO N/P TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH GIẤY VÀ BỘT GIẤY

Trước thực tế tăng trưởng thương mại điện tử, chuỗi bán lẻ; xu hướng sử dụng bao bì thông minh truy xuất nguồn gốc sản phẩm và thông tin bằng mã QR, tính marketing hình ảnh và màu sắc trên bao bì…; xu hướng sử dụng sản phẩm tuần hoàn, thân thiện môi trường… dẫn đến nhu cầu về giấy bao bì tăng trưởng mạnh.

Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích đạt được to lớn về kinh tế –xã hội, nghành công nghiệp này cũng phát sinh nhiều vấn đề môi trường bức xúc cần phải giải quyết, đặc biệt là nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất bột giấy, đây là loại nước rất khó xử lý.

Hiện nay, Nam Hưng Phú đang là đơn vị nhập khẩu và phân phối chính thức dòng sản phẩm men vi sinh nguyên liệu xử lý nước thải đô thị và công nghiệp của Hãng BIONETIX INTERNATIONAL từ CANADA. Đặc biệt với mã sản phẩm BCP57 kết hợp cùng chất dinh dưỡng MACRO N/P sẽ hỗ trợ cho quá trình xử lý nước thải ngành giấy và bột giấy.

BCP57 bao gồm các chủng vi sinh tiết ra enzym để phân hủy cenlulose nè:

  • Alkaline Protease
  • Bacillus sp.
  • Cellulase
  • Lipase
  • Pseudomonas sp.
  • Bacteria Amylase
  • Aspergillus Fermentation extract.

Mốt số hình ảnh thực tế sử dụng men vi sinh BCP57 và chất dinh dưỡng Macro N/P cho Trạm xử lý nước thải của Nhà máy giấy với công suất 2000m3/ngd.

Tại bể Hiếu khí của Trạm xử lý nước thải ngành giấy
SV30 của bể hiếu khí trong giai đoạn nuôi cấy vi sinh.

MỌI THẮC MẮC XIN LIÊN HỆ: 0949.906.079 – THÚY HẰNG

Vi sinh xử lý nước thải ngành giấy, bột giấy – BCP 57

Vi sinh xử lý nước thải ngành giấy, bột giấyBCP57

1. CHỨC NĂNG

Công nghiệp sản xuất giấy chiếm vị trí khá quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Cùng với sự phát triển của các nghành công nghiệp, dịch vụ khác, nhu cầu về các sản phẩm giấy ngày càng tăng. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ít đạt được to lớn về kinh tế –xã hội, nghành công nghiệp này cũng phát sinh nhiều vấn đề môi trường bức xúc cần phải giải quyết, đặc biệt là nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất bột giấy, đây là loại nước rất khó xử lý.

Yên tâm, nay đã có Vi sinh xử lý nước thải giấy sử dụng cho cả bể hiếu khí và kỵ khí –BCP57. Mã hàng này có chủng vi sinh tiết ra enzym để phân hủy cenlulose nè:

  • Alkaline Protease
  • Bacillus sp.
  • Cellulase
  • Lipase
  • Pseudomonas sp.
  • Bacteria Amylase
  • Aspergillus Fermentation extract.

BCP57 cung cấp sức đề kháng lớn hơn đối với các chất ức chế hữu cơ trong nước thải giấy và bột giấy.

2. ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM 

  • Mô tả:  Màu vàng nâu, dạng hạt bột
  • Đóng gói: Đóng gói 250gram trong bịch tự huỷ, 10kg/thùng
  • Độ ổn định:  Tối đa, mất 1 log/năm
  • pH  6.0 ‐ 8.5
  • Nồng độ  5.0 – 0.61gram/cm3
  • Độ ẩm 15%
  • Thành phần: Vi sinh, Các chất dinh dưỡng, chất kích thích
  • Số lượng vi sinh:  5 x10­­­9 CFU/gram

3. HIỆU QUẢ CỦA BCP57

  • Đẩy nhanh việc giảm các mùi khó chịu liên quan với xử lý chất thải bột giấy và giấy;
  • Tăng hiệu quả của hệ thống xử lý bị quá tải;
  • Giảm BOD và TSS trong nước thải;
  • Nuôi cấy lại sau khi khởi động trạm xử lý.

 4. LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG

  • Nuôi cấy mới: 2 – 5 ppm
  • Nuôi cấy bổ sung: 0.5 – 1 ppm
  • Liều lượng sử dụng sẽ thay đổi theo lưu lượng, thời gian lưu và các thay đổi của hệ thống. Các tỷ lệ trên là dành cho một điển hình hệ thống được duy trì tốt.

Hệ thống bùn hoạt tính – Hệ thống bùn hoạt tính bao gồm nhiều quá trình khác nhau: ví dụ sục khí kéo dài, sục khí dạng mẻ, bể hiếu khí tiếp xúc, bể hiếu khí theo bậc, bùn hoạt tính oxy.

Tỷ lệ áp dụng cho tất cả các sản phẩm dựa trên lưu lượng trung bình hàng ngày của bể sục khí, trừ dòng bùn tuần hoàn.

Hệ thống lọc nhỏ giọt và tiếp xúc sinh học dạng mẻ – tỷ lệ ứng dụng cho tất cả các sản phẩm dựa vào lưu lượng trung bình hàng ngày đến bể lọc hoặc bể tiếp xúc, không bao gồm bất kỳ dòng chảy nào tuần hoàn lại.

  • Hệ thống ao hồ
  • Hệ thống hồ sục khí – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào lưu lượng trung bình chảy vào hồ xử lý.
  • Hệ thống hồ tùy tiện – Tỷ lệ ứng dụng dựa vào diện tích bề mặt hồ.
Ngày 1-5 20kg/10.000m2/ngày
Ngày 6+ 2kg/10.000m2/tuần
  • Hệ thống kỵ khí – tỷ lệ ứng dụng dựa vào tổng thể tích của hồ kỵ khí:
<200,000L 1kg – 2x/tuần/10.000L
>200,000L 0.5kg – 1x/ngày/10.000L
  • Các hồ ờ nơi khí hậu lạnh – chương trình nuôi cấy vi sinh bắt đầu khi nhiệt độ trong nước tối thiểu là 11°C
  • Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ đại diện kỹ thuật BIONETIX của công ty Nam Hưng Phú.

      5. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Kiểm tra và điều chỉnh pH ổn định ở mức 6.8 – 7.2, nên kiểm tra pH và điều chỉnh hàng ngày trước khi dùng sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất. Trong thời gian nuôi cấy ban đầu hay cải tạo lại hệ thống, bể sinh học phải đượckhởi động lại ở tải trong thấp hoặc nồng độ COD< 2kg/m3.

      6. CÁCH BẢO QUẢN

  • Bảo quản nhiệt độ phòng: 25-28 độ C
  • Tránh ánh sáng trực tiếp
  • Đậy nắp kín sau khi sử dụng

        7. CASE STUYDY

        KIỂM TRA SẢN PHẨM

Giới thiệu – một nhà máy giấy tại Canada đang có vấn đề do nước thải bị nhiễm độc trong 1 hệ thống bị vượt tải. Trong số các vấn đề khác, nhà máy đã bị cản trở với khả năng lắng kém và chất rắn lơ lửng cao. Suốt cả năm, nước thải đầu ra của nhà máy  luôn bị TSS cao do hệ thống xử lý ASB quá tải. Vấn đề này là rõ rệt hơn trong những tháng mùa đông khi hiệu quả điều trị giảm đi do nhiệt độ thấp. Khi mùa hè đến, hệ thống vi sinh đã không có sự hỗ trợ để cải thiện trong khoảng thời gian ấm áp hơn.

Không có mô tả ảnh.

Xử lý – BCP57 được cho thêm vào ở dạng bột khô từ ngày 23 tháng 6 với liều duy trì hàng ngày ngay sau đó. Sản phẩm được cho trực tiếp vào hệ thống xử lý mà không dùng một thiết bị để làm phù hợp khí hậu nào cả.

Kết quả – một sự cải thiện đáng chú ý đã được vẽ đồ thị vào ngày 26 tháng 7 – chỉ 4 tuần sau, và được tiếp tục đến tháng 9 thì giai đoạn thử nghiệm được kết thúc.

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0949.906.079 – Thúy Hằng

TÌM ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI VI SINH

Nổi bật

Công ty Nam Hưng Phú là đơn vị Nhập khẩu và Phân phối chính thức dòng sản phẩm men vi sinh xử lý nước thải dạng bột của hãng Bionetix International (Canada) – Hãng sản xuất vi sinh nguyên liệu có tiếng trên thế giới. Không có mô tả ảnh. Sản phẩm được phân lập chuyên biệt, mật độ vi sinh cao, ổn định, đóng gói tiện dụng. Hiện nay, công ty chúng tôi tìm đại lý phân phối sản phẩm vi sinh xử lý nước thải tại khu vực MIỀN TRUNGMIỀN BẮC:
DANH MỤC SẢN PHẨM
  1. Vi sinh xử lý nước thải có chất hoạt động bề mặt – BCP10
  2. Vi sinh xử lý nước thải hóa chất – BCP11
  3. Vi sinh xử lý kỵ khí, biogas – BCP12
  4. Vi sinh xử lý nước thải thực phẩm, thủy sản – BCP22
  5. Vi sinh xử lý nước thải ngành sữa- BCP25
  6. Vi sinh xử lý nước thải sinh hoạt – BCP50
  7. Vi sinh xử lý nước thải chế biến rượu, rau củ quả – BCP56
  8. Vi sinh xử lý nước thải giấy – BCP57
  9. Vi sinh xử lý ni tơ – BCP655
  10. Vi sinh xử lý nước thải chăn nuôi – BCP80
  11. Vi sinh hỗ trợ ủ phân compost – BCP85
  12. Chất dinh dưỡng cho vi sinh – MACRO N/P
  13. Vi sinh xử lý dầu mỡ trong bẫy mỡ, hố thu – BIOBLOC22
  14. Vi sinh xử lý dầu nhớt trong bẫy mỡ, hố thu – BIOBLOC35
  15. Vi sinh xử lý hầm tự hoại – ECOSEPT
THÔNG TIN CHUNG VỀ SẢN PHẨM
  • Sản phẩm đóng trong túi tự hủy: 250gram/túi, thùng 10kg
  • Mật độ vi sinh: 5×10^9 CFU/gram
  • Dạng bột, màu vàng nâu
  • Xuất xứ: Bionetix – Canada.
Rất mong nhận được sự quan tâm hợp tác của quý công ty.
Mọi thông tin quý khách vui lòng liên hệ:
Mrs Hằng - 0949 906 079
Email: tuhuyhang.nhp@gmail.com
http://namhungphu.com.vn/