BCP655 MEN VI SINH XỬ LÝ NITO, AMONIA, NITRATE, NITRITE TRONG NƯỚC THẢI

Trong nước thải, các hợp chất của nitơ tồn tại dưới 3 dạng: các hợp chất hữu cơ, amoni và các hợp chất dạng ôxy hoá (nitritnitrat).Trong nước thải sinh hoạt, nitơ tồn tại dưới dạng vô cơ (65%) và hữu cơ (35%). Nguồn nitơ chủ yếu là từ nước tiểu. Mỗi người trong một ngày xả vào hệ thống thoát nước 1,2 lít nước tiểu, tương đương với 12g nitơ tổng số. Trong số đó nitơ trong urê (N-CO(NH2-)2) là 0,7g, còn lại là các loại nitơ khác.

Sự có mặt của Nitơ có thể gây cản trở cho các quá trình xử lý làm giảm hiệu quả làm việc của các công trình. Mặt khác nó có thể kết hợp với các loại hoá chất trong xử lý để tạo các phức hữu cơ gây độc cho con người.

Với đặc tính như vậy việc xử lý Nitơ trong giai đoạn hiện nay đang là vấn đề đáng được nghiên cứu và ứng dụng.Vấn đề này đã được các nhà nghiên cứu, các học giả đi sâu tìm hiểu

Theo cơ sở lý thuyết để xử lý nito trong nước thải bằng phương pháp sinh học, phải nhờ đến vi khuẩn Nitơsomonas và Vi khuẩn Nitơbacteria để chuyển ammonia thành nitrit và ở bước thứ hai nitrit được chuyển thành nitrat, tiếp sau đó sẻ khử nitrit, nitrat thành nito phân tử N2.

Nhưng sự tăng trưởng vi sinh với sản phẩm BCP655 cho kết quả trong việc loại bỏ nitơ từ nước thải, chứ không phải là một sự chuyển đổi từ ammonia thành nitrate (NO3) hoặc nitrite (NO2), (như các sản phẩm oxidation ammonia dạng nước thông thường).

BCP655  TIÊU THỤ CÁC HỢP CHẤT NITƠ HỮU CƠ NHƯ AMMONIA, NITRAT, NITRIT TRONG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP.

  • Loại bỏ nitơ từ nước thải thay vì chuyển nó đến một dạng khác;
  • Làm giảm đáng kể nồng độ amoniac, thường là 40-50% trong vòng 24-48 giờ;
  • Tăng cường loại bỏ nitơ hữu cơ như là axit amin, protein, purines, pyrimidine, axit nucleic;
  • Tăng hiệu quả xử lý nước thải ít nhất là 50%;
  • Giảm việc khởi động từ quá trình sốc tải;
  • Loại bỏ các phụ phí tốn kém do mức độ xả TKN cao.

Với số lượng vi sinh 5 tỷ/gram sản phẩm sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí hơn cho việc xử lý nito trong nước thải. Sản phẩm được Công ty TNHH KT TM Nam Hưng Phú nhập khẩu trực tiếp từ Canada nên giá cả cạnh tranh, hiệu quả xử lý nhanh chóng.

Nước thải sau xử lý của một nhà máy chế biến thực phẩm tại Thủ Đức bị vượt chỉ tiêu Nitơ so với QCVN 40:2011/BTNMT. Với lưu lượng 100m3/ngày thì nuôi cấy vi sinh BCP655 trong vòng 10 ngày, và bổ sung định kì hàng tháng 0.25kg/tháng. Nước thải sau xử lý hiện nay đã ổn định và đạt các chỉ tiêu QCVN 40:2011/BTNMT.

Để biết thêm thông tin về ứng dụng, liên hệ Hotline 0949906079 Thuý Hằng